My Cloud là giải pháp mới nhất của WD dành cho người dùng cá nhân tại Việt Nam. Mức giá có thể hơi cao đối với đa số mọi người, nhưng với những ai có khả năng sở hữu, My Cloud có thể mang đến nhiều tiện ích với khả năng kết nối linh hoạt và hỗ trợ kiến trúc đám mây tiên tiến.
Thông số kỹ thuật và giá cả
Thiết kế
Được thiết kế cho cả Windows lẫn MAC, do đó WD My Cloud chỉ có duy nhất màu trắng để lựa chọn. Ngoại hình trông rất hiện đại, gọn và nhẹ. Đặc biệt, thiết kế tinh tế của nó giúp cho người dùng dễ dàng bố trí bất kỳ đâu trong nhà, thậm chí là bỏ ngay trên bàn làm việc mà vẫn không mất đi tính thẩm mỹ.
Lớp vỏ được làm bằng nhựa, do đó, để quá trình tản nhiệt được hiệu quả hơn, WD bố trí các khe tản nhiệt ở cả 3 mặt trên, dưới và sau của My Cloud. Trong quá trình hoạt động, nhiệt độ mà HDvietnam đo được nằm trong khoảng 40 - 43 độ C. Nhiệt độ này được xem là an toàn đối với một thiết bị lưu trữ hoạt động liên tục.
My Cloud sử dụng ổ đĩa RED, chuyên dành cho NAS và các ứng dụng 24/7. Do đó, độ bền và độ ổn định của hệ thống luôn được đảm bảo trong thời gian dài. Tuy nhiên, điểm yếu trong thiết kế chính là việc không cho phép tự thay thế được ổ cứng. Thay vào đó, người dùng có thể nâng cấp dung lượng bằng cách mua phiên bản cao hơn, hoặc qua cổng USB 3.0.
Hộp đựng My Cloud với màu xanh da trời và màu trắng của mây, rất đặc trưng.
Người dùng sẽ nhận được đầy đủ phụ kiện, trừ cáp USB 3.0.
Gọn nhẹ và linh động. Nhưng chỉ có duy nhất phiên bản màu trắng mây để lựa chọn.
Các khe tản nhiệt làm tròn trách nhiệm hỗ trợ hệ thống tỏa nhiệt.
Vỏ bằng nhựa và được lắp ráp mà không cần tới ốc vít.
Mặt bên đơn giản.
Chân đế bằng chất liệu nhựa đặc biệt, cứng nhưng đàn hồi tốt.
Adapter cấp nguồn có các lựa chọn phích cắm để phù hợp với hệ thống điện của gia đình.
Nhiệt độ ổn định ở mức trên dưới 40 độ C.
Kết nối và tốc độ
Sự kết hợp giữa NAS và kiến trúc đám mây khiến cho khả năng kết nối của My Cloud vô cùng linh hoạt. Người dùng có thể sử dụng thiết bị lưu trữ này cho PC, điện thoại di động, máy tính bảng, HD Player hay bất kỳ thiết bị nào hỗ trợ. Đăc biệt, điểm mạnh của My Cloud đó là cho phép người dùng truy cập bất kỳ đâu, thông qua giao diện web hoặc các ứng dụng được thiết kế độc quyền của WD.
Các giao tiếp hỗ trợ:
Các kết nối ở mặt sau.
Với mạng nội bộ, tốc độ upload và download cho My Cloud tùy thuộc vào modem sử dụng. Trong trường hợp người dùng sử dụng modem hỗ trợ cổng Ethernet 1 Gigabit, tốc độ dowload/upload có thể lên tới 70/50 MB/s.
Cũng cần lưu ý là đối với thị trường Việt Nam, vốn thường sử dụng các modem rẻ tiền khuyến mãi từ nhà mạng thì tốc độ sẽ không được như mong đợi. Hầu hết, nếu không muốn nói là tất cả các modem khuyến mãi này chỉ đạt tốc độ 100 Mbit, khiến tốc độ download/upload của My Cloud chỉ đạt khoảng 19/12 MB/s. Dĩ nhiên, nếu bạn có điều kiện thì việc đầu tư modem cao cấp để tận dụng hết khả năng của My Cloud là điều dễ dàng.
Bên cạnh đó, My Cloud là một thiết bị lưu trữ cho phép truy cập mọi lúc, mọi nơi, nên sẽ phụ thuộc rất nhiều vào đường truyền internet của bạn và nơi truy cập. Trong trường hợp này, đường truyền có tốc độ thấp hơn sẽ quyết định tốc độ truy cập đến thiết bị. May mắn là nhà mạng Việt Nam nổi tiếng là “khôn nhà dại chợ” nên tốc độ truy cập trong nước là khá ổn, chắc chắn sẽ không gây khó khăn trong quá trình sử dụng.
Cáp mạng đi kèm là loại CAT.5e dành cho kết nối Enthernet 1 Gigabit (tất nhiên là tương thích ngược với 100 Megabit).
Giao diện quản lý WD My Cloud Dashboard
WD phát triển một loạt ứng dụng cho Windows, MAC, Android, iOS và Windows Phone nhằm giúp cho người dùng có thể quản lý và khai thái dữ liệu trên My Cloud một cách dễ dàng. Việc setup thiết bị rất nhanh gọn, mình chỉ mất khoảng 2 phút để hoàn thành tất cả các bước cài đặt cần thiết.
Với Windows hoặc MAC, WD cho phép quản lý mọi thứ qua giao diện Web có tên là WD My Cloud Dashboard. Giao diện khá đơn giản và trực quan. Đặc biệt, WD My Cloud Dashboard có thể tự động phân tích và thống kê các số liệu của hệ thống, cũng như cho phép người dùng can thiệp sâu vào các thiết lập bảo mật, cấp quyền, sao lưu….
Giao diện chính của WD My Cloud Dashboard khá thân thiện và dễ hiểu cho cả những người không rành công nghệ. Nó mang đến cái nhìn tổng quan về My Cloud, từ dung lượng trống, thống kê dữ liệu theo từng loại, sức khỏe hệ thống, nâng cấp firmware, số lượng thiết bị đang truy cập, số lượt user sử dụng và bao nhiêu thư mục đang được chia sẻ.
Giao diện chính của trình quản lý thiết bị.
Thống kê chi tiết thông tin về dữ liệu.
Phần User trên giao diện quản lý cho phép xóa hoặc cấp thêm quyền sử dụng cho một ai đó. Đặc biệt, bạn có thể bật hoặc tắt password của user. Trong trường hợp tắt thì user sẽ vẫn truy cập được My Cloud mà không cần gõ password.
Nếu muôn cung cấp quyền đăng nhập cho một ai đó, người dùng có thể dùng chức năng 'Get code'. Chức năng này sẽ cung cấp một mã số để truy cập vào My Cloud từ bất kỳ đâu, thông qua ứng dụng iOS, Android hoặc Windows Phone.
Thêm hoặc bớt user một cách dễ dàng.
Thay đổi các chế độ chia sẻ cho từng user.
Cho phép quản lý phần cloud.
Hỗ trợ truy xuất từ xa bằng thiết bị di động thông qua activation code.
Trong giao diện quản lý, WD còn cung cấp một tiện ích được gọi là Safepoint, cho phép người dùng lên lịch backup dữ liệu, nhằm tránh những trường hợp xấu nhất có thể xảy ra. Việc backup được thực hiện trên một ổ đĩa USB gắn ngoài, hoặc thiết bị lưu trữ mạng. Trong bài test, mình có thử sử dụng ổ My Passport Ultra 1TB để backup thì hệ thống hoạt động rất tốt.
Đáng tiếc là My Cloud chỉ sử dụng một ổ cứng, do đó để backup dữ liệu thì nhất thiết người dùng phải sử dụng ổ cứng gắn ngoài. Hy vọng trong thời gian tới, WD sẽ phát hành các phiên bản sử dung 2 ổ cứng cho dòng sản phẩm này.
Safepoints cho phép backup dữ liệu sang ổ cứng khác.
Phần cuối cùng trong giao diện quản lý chính là Settings, nơi bạn có thể điều chỉnh tất cả các thông số cơ bản nhất của My Cloud như iTunes, DLNA, Time Machine hay các kết nối mạng…
Phần mềm, ứng dụng truy cập
Với PC, người dùng có thể truy cập và quản lý dữ liệu trên My Cloud thông qua trình duyệt web hoặc phần mềm My Cloud. Riêng trình duyệt web thì chúng ta phải cài thêm plugin Java thì mới sử dụng được.
Trong khi đó, người dùng dễ dàng tìm thấy 2 ứng dụng cho cả Android, iOS lẫn Windows Phone là WD My Cloud và WD Photos.
Nói chung, phần mềm và ứng dụng mà WD phát triển cho My Cloud có thiết kế giống y hệt nhau. Người dùng nhận được các tính năng cơ bản như sao chép, di chuyển hay đổi tên các file và thư mục. Giao diện phần mềm cũng đơn giản, trực quan và hỗ trợ kéo thả.
Truy xuất dữ liệu thông qua trình duyệt web (phải cài plugin Java).
Phần mềm My Cloud dành cho Windows.
Ứng dụng My Cloud cho Android.
Ứng dụng WD Photos.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Thông số kỹ thuật và giá cả
- Bộ vi xử lý lõi kép
- Kết nối Gigabit Enthernet
- Kết nối USB 3.0 dể mở rộng không gian lưu trữ
- Phần mềm WD SmartWare Pro để thiết lập cách thức sao lưu dữ liệu
- Hỗ trợ bảo vệ dữ liệu thông qua Apple Time Machine
- Hỗ trợ DLNA cho đầu phát WD TV Live, HD Player, Smart TV hoặc các thiết bị được hỗ trợ
- Tương thích với ứng dụng di động WD My Cloud để truy cập dữ liệu hay phát tập tin đa phương tiện qua thiết bị iOS hoặc Android
- Hỗ trợ chuyển tải dữ liệu với các nền tảng đám mây công cộng như Dropbox, SkyDrive và Google Drive
- Phiên bản 2TB, 3TB và 4TB có giá lần lượt là 3.950.000 VND, 4.890.000 VND và 6.390.000 VND.
Thiết kế
Được thiết kế cho cả Windows lẫn MAC, do đó WD My Cloud chỉ có duy nhất màu trắng để lựa chọn. Ngoại hình trông rất hiện đại, gọn và nhẹ. Đặc biệt, thiết kế tinh tế của nó giúp cho người dùng dễ dàng bố trí bất kỳ đâu trong nhà, thậm chí là bỏ ngay trên bàn làm việc mà vẫn không mất đi tính thẩm mỹ.
Lớp vỏ được làm bằng nhựa, do đó, để quá trình tản nhiệt được hiệu quả hơn, WD bố trí các khe tản nhiệt ở cả 3 mặt trên, dưới và sau của My Cloud. Trong quá trình hoạt động, nhiệt độ mà HDvietnam đo được nằm trong khoảng 40 - 43 độ C. Nhiệt độ này được xem là an toàn đối với một thiết bị lưu trữ hoạt động liên tục.
My Cloud sử dụng ổ đĩa RED, chuyên dành cho NAS và các ứng dụng 24/7. Do đó, độ bền và độ ổn định của hệ thống luôn được đảm bảo trong thời gian dài. Tuy nhiên, điểm yếu trong thiết kế chính là việc không cho phép tự thay thế được ổ cứng. Thay vào đó, người dùng có thể nâng cấp dung lượng bằng cách mua phiên bản cao hơn, hoặc qua cổng USB 3.0.
Hộp đựng My Cloud với màu xanh da trời và màu trắng của mây, rất đặc trưng.
Người dùng sẽ nhận được đầy đủ phụ kiện, trừ cáp USB 3.0.
Gọn nhẹ và linh động. Nhưng chỉ có duy nhất phiên bản màu trắng mây để lựa chọn.
Các khe tản nhiệt làm tròn trách nhiệm hỗ trợ hệ thống tỏa nhiệt.
Vỏ bằng nhựa và được lắp ráp mà không cần tới ốc vít.
Mặt bên đơn giản.
Chân đế bằng chất liệu nhựa đặc biệt, cứng nhưng đàn hồi tốt.
Adapter cấp nguồn có các lựa chọn phích cắm để phù hợp với hệ thống điện của gia đình.
Nhiệt độ ổn định ở mức trên dưới 40 độ C.
Kết nối và tốc độ
Sự kết hợp giữa NAS và kiến trúc đám mây khiến cho khả năng kết nối của My Cloud vô cùng linh hoạt. Người dùng có thể sử dụng thiết bị lưu trữ này cho PC, điện thoại di động, máy tính bảng, HD Player hay bất kỳ thiết bị nào hỗ trợ. Đăc biệt, điểm mạnh của My Cloud đó là cho phép người dùng truy cập bất kỳ đâu, thông qua giao diện web hoặc các ứng dụng được thiết kế độc quyền của WD.
Các giao tiếp hỗ trợ:
- Ethernet 1 Gigabit cho kết nối mạng
- USB 3.0 để mở rộng dung lượng lưu trữ
- Giao tiếp DLNA cho Smart TV, HD Player….
Các kết nối ở mặt sau.
Với mạng nội bộ, tốc độ upload và download cho My Cloud tùy thuộc vào modem sử dụng. Trong trường hợp người dùng sử dụng modem hỗ trợ cổng Ethernet 1 Gigabit, tốc độ dowload/upload có thể lên tới 70/50 MB/s.
Cũng cần lưu ý là đối với thị trường Việt Nam, vốn thường sử dụng các modem rẻ tiền khuyến mãi từ nhà mạng thì tốc độ sẽ không được như mong đợi. Hầu hết, nếu không muốn nói là tất cả các modem khuyến mãi này chỉ đạt tốc độ 100 Mbit, khiến tốc độ download/upload của My Cloud chỉ đạt khoảng 19/12 MB/s. Dĩ nhiên, nếu bạn có điều kiện thì việc đầu tư modem cao cấp để tận dụng hết khả năng của My Cloud là điều dễ dàng.
Bên cạnh đó, My Cloud là một thiết bị lưu trữ cho phép truy cập mọi lúc, mọi nơi, nên sẽ phụ thuộc rất nhiều vào đường truyền internet của bạn và nơi truy cập. Trong trường hợp này, đường truyền có tốc độ thấp hơn sẽ quyết định tốc độ truy cập đến thiết bị. May mắn là nhà mạng Việt Nam nổi tiếng là “khôn nhà dại chợ” nên tốc độ truy cập trong nước là khá ổn, chắc chắn sẽ không gây khó khăn trong quá trình sử dụng.
Cáp mạng đi kèm là loại CAT.5e dành cho kết nối Enthernet 1 Gigabit (tất nhiên là tương thích ngược với 100 Megabit).
Giao diện quản lý WD My Cloud Dashboard
WD phát triển một loạt ứng dụng cho Windows, MAC, Android, iOS và Windows Phone nhằm giúp cho người dùng có thể quản lý và khai thái dữ liệu trên My Cloud một cách dễ dàng. Việc setup thiết bị rất nhanh gọn, mình chỉ mất khoảng 2 phút để hoàn thành tất cả các bước cài đặt cần thiết.
Với Windows hoặc MAC, WD cho phép quản lý mọi thứ qua giao diện Web có tên là WD My Cloud Dashboard. Giao diện khá đơn giản và trực quan. Đặc biệt, WD My Cloud Dashboard có thể tự động phân tích và thống kê các số liệu của hệ thống, cũng như cho phép người dùng can thiệp sâu vào các thiết lập bảo mật, cấp quyền, sao lưu….
Giao diện chính của WD My Cloud Dashboard khá thân thiện và dễ hiểu cho cả những người không rành công nghệ. Nó mang đến cái nhìn tổng quan về My Cloud, từ dung lượng trống, thống kê dữ liệu theo từng loại, sức khỏe hệ thống, nâng cấp firmware, số lượng thiết bị đang truy cập, số lượt user sử dụng và bao nhiêu thư mục đang được chia sẻ.
Giao diện chính của trình quản lý thiết bị.
Thống kê chi tiết thông tin về dữ liệu.
Phần User trên giao diện quản lý cho phép xóa hoặc cấp thêm quyền sử dụng cho một ai đó. Đặc biệt, bạn có thể bật hoặc tắt password của user. Trong trường hợp tắt thì user sẽ vẫn truy cập được My Cloud mà không cần gõ password.
Nếu muôn cung cấp quyền đăng nhập cho một ai đó, người dùng có thể dùng chức năng 'Get code'. Chức năng này sẽ cung cấp một mã số để truy cập vào My Cloud từ bất kỳ đâu, thông qua ứng dụng iOS, Android hoặc Windows Phone.
Thêm hoặc bớt user một cách dễ dàng.
Thay đổi các chế độ chia sẻ cho từng user.
Cho phép quản lý phần cloud.
Hỗ trợ truy xuất từ xa bằng thiết bị di động thông qua activation code.
Trong giao diện quản lý, WD còn cung cấp một tiện ích được gọi là Safepoint, cho phép người dùng lên lịch backup dữ liệu, nhằm tránh những trường hợp xấu nhất có thể xảy ra. Việc backup được thực hiện trên một ổ đĩa USB gắn ngoài, hoặc thiết bị lưu trữ mạng. Trong bài test, mình có thử sử dụng ổ My Passport Ultra 1TB để backup thì hệ thống hoạt động rất tốt.
Đáng tiếc là My Cloud chỉ sử dụng một ổ cứng, do đó để backup dữ liệu thì nhất thiết người dùng phải sử dụng ổ cứng gắn ngoài. Hy vọng trong thời gian tới, WD sẽ phát hành các phiên bản sử dung 2 ổ cứng cho dòng sản phẩm này.
Safepoints cho phép backup dữ liệu sang ổ cứng khác.
Phần cuối cùng trong giao diện quản lý chính là Settings, nơi bạn có thể điều chỉnh tất cả các thông số cơ bản nhất của My Cloud như iTunes, DLNA, Time Machine hay các kết nối mạng…
Phần mềm, ứng dụng truy cập
Với PC, người dùng có thể truy cập và quản lý dữ liệu trên My Cloud thông qua trình duyệt web hoặc phần mềm My Cloud. Riêng trình duyệt web thì chúng ta phải cài thêm plugin Java thì mới sử dụng được.
Trong khi đó, người dùng dễ dàng tìm thấy 2 ứng dụng cho cả Android, iOS lẫn Windows Phone là WD My Cloud và WD Photos.
Nói chung, phần mềm và ứng dụng mà WD phát triển cho My Cloud có thiết kế giống y hệt nhau. Người dùng nhận được các tính năng cơ bản như sao chép, di chuyển hay đổi tên các file và thư mục. Giao diện phần mềm cũng đơn giản, trực quan và hỗ trợ kéo thả.
Truy xuất dữ liệu thông qua trình duyệt web (phải cài plugin Java).
Phần mềm My Cloud dành cho Windows.
Ứng dụng My Cloud cho Android.
Ứng dụng WD Photos.
Chỉnh sửa lần cuối: