torune
Film critic
[just]Sau khi Netflix triển khai dịch vụ ở Việt Nam, có khá nhiều người dùng phản hồi rằng kho phim vẫn còn khá ít. Có lẽ một bộ phận người dùng đã quên cân nhắc rằng Netflix chỉ mới chân ướt chân ráo qua nước ta có 2 ngày, chưa kể là ai đăng ký cũng đều được miễn phí tháng đầu sử dụng, thậm chí cả gói cao cấp nhất.
Sự thật là, dù cho Netflix có phủ sóng hết toàn cầu, kho phim (ở thời điểm hiện tại) giữa các thị trường khó có thể cân bằng được. Một phần vì lý do chính trị, một phần vì phần cứng.
Điển hình như Trung Quốc, Crimea, Syria và Triều Tiên. Sở dĩ Netflix không đến Trung Quốc vì đã bị chính phủ của nước này chặn. Thêm nữa, trước đây, Alibaba từng tuyên bố sẽ học tập mô hình của Netflix để làm ăn trên quê nhà. Về phía 3 thị trường còn lại, Netflix không thể tới được vì bị ràng buộc bởi chính sách trao đổi do Mỹ thiết lập.
Trong một diễn biến khác tại Hồng Kông, người dùng cũng không thể xem 'House of Cards' qua ứng dụng này vì nó đã được một nhà đài khác mua bản quyền. Do đó, sự chênh lệnh về số lượng nội dung giữa các thị trường mà Netflix hỗ trợ là một điều tất yếu. Vì vậy, để chiếm cảm tình của người dùng, Netflix cần lên kế hoạch rút ngắn sự chênh lệch này.
Nhằm cung cấp cho độc giả các nhìn cụ thể nhất cho sự chênh lệch trong số lượng chương trình mà Netflix cung cấp cho các thị trường, mời bạn đọc đến với danh sách mới nhất được thống kê bởi trang finder.com.
Theo đó, Việt Nam hiện có 157 TV show (tính luôn phim dài tập) và 507 phim điện ảnh. So với khán giả Mỹ (100%), khán giả Việt Nam hiện chỉ tiếp cận được với 15,13% kho TV show và 11,04% kho phim điện ảnh của Netflix.
Hiện tại, khán giả đến từ 2 quốc gia Ma-rốc và Albania sở hữu quyền truy cập thấp nhất bởi số lượng TV show hỗ trợ chỉ trên 30.
Sự thật là, dù cho Netflix có phủ sóng hết toàn cầu, kho phim (ở thời điểm hiện tại) giữa các thị trường khó có thể cân bằng được. Một phần vì lý do chính trị, một phần vì phần cứng.
Điển hình như Trung Quốc, Crimea, Syria và Triều Tiên. Sở dĩ Netflix không đến Trung Quốc vì đã bị chính phủ của nước này chặn. Thêm nữa, trước đây, Alibaba từng tuyên bố sẽ học tập mô hình của Netflix để làm ăn trên quê nhà. Về phía 3 thị trường còn lại, Netflix không thể tới được vì bị ràng buộc bởi chính sách trao đổi do Mỹ thiết lập.
Trong một diễn biến khác tại Hồng Kông, người dùng cũng không thể xem 'House of Cards' qua ứng dụng này vì nó đã được một nhà đài khác mua bản quyền. Do đó, sự chênh lệnh về số lượng nội dung giữa các thị trường mà Netflix hỗ trợ là một điều tất yếu. Vì vậy, để chiếm cảm tình của người dùng, Netflix cần lên kế hoạch rút ngắn sự chênh lệch này.
Nhằm cung cấp cho độc giả các nhìn cụ thể nhất cho sự chênh lệch trong số lượng chương trình mà Netflix cung cấp cho các thị trường, mời bạn đọc đến với danh sách mới nhất được thống kê bởi trang finder.com.
Theo đó, Việt Nam hiện có 157 TV show (tính luôn phim dài tập) và 507 phim điện ảnh. So với khán giả Mỹ (100%), khán giả Việt Nam hiện chỉ tiếp cận được với 15,13% kho TV show và 11,04% kho phim điện ảnh của Netflix.
Hiện tại, khán giả đến từ 2 quốc gia Ma-rốc và Albania sở hữu quyền truy cập thấp nhất bởi số lượng TV show hỗ trợ chỉ trên 30.
Tên nước | TV show | Phim ảnh | % TV show | % phim ảnh |
Hoa Kỳ | 1157 | 4593 | 100.00% | 100.00% |
Samoa thuộc Mỹ | 985 | 4538 | 85.13% | 98.80% |
Puerto Rico | 1073 | 3807 | 92.74% | 82.89% |
Martinique | 803 | 3736 | 69.40% | 81.34% |
Guadeloupe | 803 | 3732 | 69.40% | 81.25% |
Guiana thuộc Pháp | 803 | 3710 | 69.40% | 80.78% |
Benin (Dahomey) | 462 | 3171 | 39.93% | 69.04% |
Guinea Xích đạo | 1071 | 3114 | 92.57% | 67.80% |
Anguilla | 657 | 2913 | 56.78% | 63.42% |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | 697 | 2911 | 60.24% | 63.38% |
Quần đảo Turks và Caicos | 696 | 2899 | 60.16% | 63.12% |
Jamaica | 686 | 2890 | 59.29% | 62.92% |
Saint Vincent và The Grenadines | 686 | 2887 | 59.29% | 62.86% |
Dominica | 686 | 2880 | 59.29% | 62.70% |
Trinidad và Tobago | 686 | 2879 | 59.29% | 62.68% |
Grenada | 686 | 2879 | 59.29% | 62.68% |
Saint Kitts và Nevis | 686 | 2872 | 59.29% | 62.53% |
Antigua và Barbuda | 646 | 2871 | 55.83% | 62.51% |
Suriname | 672 | 2859 | 58.08% | 62.25% |
Cộng hòa Dominica | 669 | 2854 | 57.82% | 62.14% |
Haiti | 671 | 2845 | 57.99% | 61.94% |
Honduras | 671 | 2845 | 57.99% | 61.94% |
El Salvador | 672 | 2843 | 58.08% | 61.90% |
Nicaragua | 672 | 2843 | 58.08% | 61.90% |
Peru | 672 | 2837 | 58.08% | 61.77% |
Ecuador | 672 | 2837 | 58.08% | 61.77% |
Paraguay | 676 | 2834 | 58.43% | 61.70% |
Panama | 676 | 2834 | 58.43% | 61.70% |
Bahamas | 646 | 2667 | 55.83% | 58.07% |
Canada | 623 | 2562 | 53.85% | 55.78% |
Quần đảo Cayman | 656 | 2473 | 56.70% | 53.84% |
Chile | 561 | 2470 | 48.49% | 53.78% |
Aruba | 712 | 2461 | 61.54% | 53.58% |
Belize | 646 | 2438 | 55.83% | 53.08% |
Đảo Man | 546 | 2422 | 47.19% | 52.73% |
Jersey | 546 | 2420 | 47.19% | 52.69% |
Ireland | 544 | 2419 | 47.02% | 52.67% |
Guernsey | 547 | 2419 | 47.28% | 52.67% |
Mexico | 592 | 2406 | 51.17% | 52.38% |
Costa Rica | 538 | 2398 | 46.50% | 52.21% |
Lithuania | 539 | 2398 | 46.59% | 52.21% |
Argentina | 640 | 2394 | 55.32% | 52.12% |
Bolivia | 630 | 2394 | 54.45% | 52.12% |
Cuba | 407 | 2380 | 35.18% | 51.82% |
Uruguay | 637 | 2310 | 55.06% | 50.29% |
Bermuda | 652 | 2268 | 56.35% | 49.38% |
Colombia | 630 | 2220 | 54.45% | 48.33% |
Venezuela | 632 | 2218 | 54.62% | 48.29% |
Barbados | 646 | 2162 | 55.83% | 47.07% |
Tanzania | 483 | 1927 | 41.75% | 41.96% |
Đan Mạch | 351 | 1789 | 30.34% | 38.95% |
Na Uy | 347 | 1777 | 29.99% | 38.69% |
Thụy Điển | 353 | 1767 | 30.51% | 38.47% |
Phần Lan | 339 | 1757 | 29.30% | 38.25% |
Brazil | 562 | 1672 | 48.57% | 36.40% |
Greenland | 331 | 1668 | 28.61% | 36.32% |
Iraq | 443 | 1586 | 38.29% | 34.53% |
Vương quốc Anh | 442 | 1586 | 38.20% | 34.53% |
Úc | 443 | 1585 | 38.29% | 34.51% |
Châu Nam Cực thuộc Úc | 443 | 1585 | 38.29% | 34.51% |
Đảo Giáng sinh | 443 | 1585 | 38.29% | 34.51% |
Quần đảo Cocos (Keeling) | 443 | 1585 | 38.29% | 34.51% |
Đảo Norfolk | 443 | 1585 | 38.29% | 34.51% |
New Zealand | 440 | 1569 | 38.03% | 34.16% |
Luxembourg | 373 | 1556 | 32.24% | 33.88% |
Netherlands | 390 | 1494 | 33.71% | 32.53% |
Pháp | 387 | 1485 | 33.45% | 32.33% |
Thụy Sĩ | 329 | 1485 | 28.44% | 32.33% |
Papua New Guinea | 403 | 1482 | 34.83% | 32.27% |
Bỉ | 437 | 1474 | 37.77% | 32.09% |
Guatemala | 356 | 1444 | 30.77% | 31.44% |
Pakistan | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Bangladesh | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Hy Lạp | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Đức | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Belarus | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Lebanon | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Kuwait | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Afghanistan | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Tajikistan | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Bahrain | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Malta | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Brunei Darussalam | 328 | 1440 | 28.35% | 31.35% |
Yemen | 328 | 1439 | 28.35% | 31.33% |
Serbia | 328 | 1439 | 28.35% | 31.33% |
Azerbaijan | 327 | 1437 | 28.26% | 31.29% |
Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 328 | 1436 | 28.35% | 31.26% |
Qatar | 217 | 1430 | 18.76% | 31.13% |
Andorra | 328 | 1430 | 28.35% | 31.13% |
Armenia | 217 | 1429 | 18.76% | 31.11% |
Fijian Islands | 403 | 1419 | 34.83% | 30.89% |
Áo | 281 | 1397 | 24.29% | 30.42% |
Georgia | 228 | 1355 | 19.71% | 29.50% |
Uzbekistan | 217 | 1294 | 18.76% | 28.17% |
Nhật Bản | 393 | 1181 | 33.97% | 25.71% |
Libya | 326 | 1117 | 28.18% | 24.32% |
Kazakhstan | 327 | 1081 | 28.26% | 23.54% |
Tunisia | 327 | 1081 | 28.26% | 23.54% |
Tây Ban Nha | 236 | 1042 | 20.40% | 22.69% |
Oman | 327 | 1033 | 28.26% | 22.49% |
Turkmenistan | 327 | 1033 | 28.26% | 22.49% |
Ý | 196 | 1000 | 16.94% | 21.77% |
Kyrgyzstan | 327 | 968 | 28.26% | 21.08% |
Iceland | 180 | 777 | 15.56% | 16.92% |
Guinea | 199 | 755 | 17.20% | 16.44% |
Iran | 129 | 653 | 11.15% | 14.22% |
Niger | 199 | 648 | 17.20% | 14.11% |
Sri Lanka (Ceylon) | 179 | 585 | 15.47% | 12.74% |
Quần đảo Cape Verde (Cabo Verde) | 197 | 567 | 17.03% | 12.34% |
Ukraine | 203 | 562 | 17.55% | 12.24% |
Slovakia | 203 | 561 | 17.55% | 12.21% |
Macedonia | 200 | 560 | 17.29% | 12.19% |
Latvia | 201 | 560 | 17.37% | 12.19% |
Cộng hòa Séc | 200 | 559 | 17.29% | 12.17% |
Croatia | 202 | 558 | 17.46% | 12.15% |
Ba Lan | 206 | 555 | 17.80% | 12.08% |
Slovenia | 204 | 555 | 17.63% | 12.08% |
Romania | 202 | 554 | 17.46% | 12.06% |
Moldova | 202 | 554 | 17.46% | 12.06% |
Estonia | 170 | 550 | 14.69% | 11.97% |
Bosnia và Herzegovina | 170 | 549 | 14.69% | 11.95% |
Hungary | 171 | 548 | 14.78% | 11.93% |
Ấn độ | 197 | 537 | 17.03% | 11.69% |
Bồ Đào Nha | 215 | 537 | 18.58% | 11.69% |
Bulgaria | 203 | 536 | 17.55% | 11.67% |
Burundi | 199 | 536 | 17.20% | 11.67% |
Bhutan 202 | 534 | 17.46% | 11.63% |